Không gì sâu sắc và dạt dào cảm xúc cho bằng khi chúng ta gửi đi một giỏ trái cây đầy màu sắc mang thông điệp chúc mừng hoặc chia buồn.
Một bình dược thảo và gia vị khô được sắp xếp dễ thương và nghệ thuật hay một giỏ lớn chứa rau củ tươi có lót lá ở bên dưới có lẽ rất thú vị và hữu dụng để bày tỏ tình bằng hữu...
NGÔN NGỮ CỦA TRÁI CÂY VÀ RAU CỦ
Apple (Táo): Sự cám dỗ
Cabbage (Bắp cải): Lợi ích, lợi lộc
Chicory (Rau Diếp xoắn): Tính tiết kiệm, thanh đạm
Citron (Quả Thanh yên): Sắc đẹp xấu tính, hoang dại
Corn (Bắp Ngô): Sự giàu có
Cranberry (Quả Man việt quất): Sự khắc nghiệt chữa trị bệnh tim.
Cucumber (Dưa chuột): Chỉ trích, phê bình
Currant (Quả Lý chua, Nho Hy lạp): Sự bức tức, khó chịu của em sẽ giết chết tôi.
Endiver (Rau diếp quăn): Đạm bạc
Fig (Quả Sung): Trường thọ
Gooseberry (Quả Lý gai): Tiên đoán
Grape (Nho): Thái quá, không điều độ
Lemon (Chanh): Say mê, thích thú
Lettuce (Rau Xà - lách): Sự lạnh nhạt
Mushroom (Nấm, nấm rơm): Sự nghi ngờ
Oats (Yến mạch): Âm thanh mê hoặc, hồn nhạc quyến rũ
Olive (Quả Ô-liu): Hòa bình
Peach (Quả Đào): Phẩm chất cũng như sự duyên dáng của em không ai sánh bằng.
Pear (Quả Lê): Cảm xúc. Sự ân tình.
Persimmon (Quả Hồng vàng): Hãy chôn tôi giữa thiên nhiên tuyệt tác.
Pineapple (Quả Dứa, thơm): Sự hoàn hảo
Pomegranate (Quả Lựu): Ngốc ngếch, ngu dại
Potato (Khoai tây): Lòng nhân từ
Prickly Pear (Quả Lê gai): Sự châm biếm. Chua chát, cay độc.
Pumpkin (Bí đỏ): Thô lỗ
Raspberry (Quả Mâm xôi): Lòng thương xót
Rhubarb (Quả Đại hoàng): Lời khuyên
Strawberry (Quả Dâu): Tuyệt vời
Sweet Pea (Quả Đậu hoa): Sự khởi đầu. Niềm vui vô tận.
Turnip (Củ cải): Lòng từ thiện
Walnut (Quả Hồ đào, quả Óc chó): Trí tuệ
Watermelon (Dưa Hấu): To lớn, đồ sộ
Wheat (Lúa mì): Sự giàu có
Wild Grape (Nho dại): Lòng từ thiện
NGÔN NGỮ CỦA DƯỢC THẢO VÀ GIA VỊ
Allspice (Ngũ vị hương): Lòng trắc ẩn
Aloe (Cây Lô hội): Đắng cay, đau khổ. Mê tín
Angelica (Cây Bạch chỉ): Truyền cảm, gợi hứng
Basil (Húng quế): Căm thù, ghét bỏ
Bay leaf (Lá Nguyệt quế): Dẫu chết vẫn giữ lòng
Borage (Nõn xanh, 1 loại rau trộn): Lỗ mãng
Camomile (Cúc La Mã): Đối lực, năng lượng nghịch cảnh
Cinnamon (Quế): Tha tội làm tổn thương
Clove (Tỏi): Lòng tự trọng
Coriander (Rau mùi): Công trạng bị trù giập
Fennel (Thì là): Quyền lực, sức mạnh. Giá trị của mọi lời khen
Hyssop (Cây Bài hương): Sạch sẽ
Juniper (Vạn Niên thanh): Bảo vệ
Licorice (Cam thảo): Tôi tuyên bố chống lại anh
Majoram (Dầu Ma-dô): Xấu hổ, đỏ mặt
Mint (Bạc hà): Trinh bạch. Thân hữu
Mustard Seed (Mù tạc): Hờ hững
Parsley (Rau Mùi tây): Đại tiệc, lễ hội
Peppermint (Bạc hà cay): Thân mật, tình cảm ấm áp
Rosemary (Cây Hương thảo): Sự hồi tưởng, sự có mặt của em làm anh phấn chấn.
Rue (Cây Cửu lý): Sự ân hận
Saffron (Cây Nghệ tây): Hôn nhân
Sage (Cây Xôn thơm): Đức hạnh, cao quý
Sorrel (Cây me đất): Tình cảm của cha mẹ. Cảm xúc đã trở lại.
Sweet Basil (Cây húng quế ngọt): Lời chúc tốt
Thyme (Cỏ xạ hương): Tiết kiệm
Valeria (Cây nữ lang): Tính hay làm ơn
Wormwood (Cây ngải tây): Sự vắng mặt